TOYOTA HIROSHIMA TÂN CẢNG
Showroom: 220 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Hotline 0909.930.870 gọi ngay để được báo giá đặc biệt, khuyến mãi hấp dẫn hoặc quà tặng giá trị:
✅Giảm giá tiền mặt hoặc tặng bảo hiểm kèm quà tặng hấp dẫn được lựa chọn
✅ Dán phim cách nhiệt
✅ Cách âm Toàn xe
✅ Lót sàn
✅ Viền che mưa
✅ Camera hành trình quay trước sau
✅ Box Androi
✅ Phủ gầm chống rỉ sét
✅ Nhận ngay nhiều QUÀ TẶNG CHÍNH HÃNG dành cho khách hàng mua xe trong tháng.
Hỗ trợ vay vốn tại Toyota với lãi suất thấp, liên kết với nhiều ngân hàng trong nước và nước ngoài.
Thời gian vay vốn linh động từ 12 tháng đến 96 tháng (1-8 năm).
Hỗ trợ vay vốn lên đến 80% giá trị xe, tỉ lệ duyệt 100%.
Hỗ trợ Kí hợp đồng và giao xe tận nhà
Xe sẵn giao ngay
Chương trình dành để hỗ trợ tất cả các khách hàng dễ dàng sở hữu xe Toyota, chúng tôi luôn có các chương trình khuyến mãi tốt theo thị trường và tương ứng cho các dòng xe. Hãy liên hệ trực tiếp ngay hoặc để lại thông tin tư vấn
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Fortuner 2.4AT 4x2: | 1.055.000.000 ₫ |
Fortuner 2.7AT 4x2: | 1.290.000.000 ₫ |
Fortuner 2.7AT 4x4: | 1.395.000.000 ₫ |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2: | 1.185.000.000 ₫ |
Fortuner 2.8AT 4x4: | 1.350.000.000 ₫ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.4%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 140.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Toyota Fortuner vẫn là một trong những mẫu SUV 7 rất được lòng người tiêu dùng. Ở thế hệ hiện tại, Toyota Fortuner đã thay đổi hoàn toàn với diện mạo mới bắt mắt, thể thao hơn, vận hành an toàn và tiện nghi cũng được bổ sung thêm.
Toyota Fortuner bổ sung thêm hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập cho các bản Legender 2.8L 4×4 AT, Legender 2.8L 4×2 AT, 2.8L 4×4 AT, 2.4L 4×2 AT; tính năng kết nối điện thoại thông minh trên 2.4L 4×2 AT, và dàn âm thanh 11 loa JBL trên bản Legender 2.8L 4×2 AT.
Có thêm cảnh bảo điểm mù, phương tiện cắt ngang phía sau cho các bản Fortuner Legender 2.8L 4×4 AT, Fortuner Legender 2.4L 4×2 AT, Fortuner 2.8L 4×4 AT. Các bản Fortuner 2.7L 4×4 AT và Fortuner 2.7L 4×2 AT cũng nhận thêm một số tính năng an toàn như: Hệ thống camera quanh xe 360 (Panoramic View), Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM), Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA).
Về mặt số đo, Xe Toyota Fortuner thế hệ không có sự thay đổi nào do chỉ là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời. Cụ thể, xe vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm.
Nhìn từ trực diện, thay đổi dễ nhận ra nhất là bộ lưới tản nhiệt đã được sơn đen kết hợp cùng các họa tiết dạng lượn sóng. Đồng thời được mở rộng hơn trước giúp “gương mặt” Fortuner trông hầm hố và nam tính hơn.
Cụm đèn trước được tinh chỉnh lại thanh mảnh hơn và tăng cường hiệu năng chiếu sáng. Ngay cả phiên bản tiêu chuẩn vẫn được trang bị đèn pha LED kèm tính năng cân bằng góc chiếu tự động, trong khi các bản cao cấp hơn kết hợp thêm projector.
Bên cạnh phiên bản tiêu chuẩn dưới 1 tỷ, phiên bản cao cấp Fortuner Legender cũng trở thành tâm điểm của buổi lễ ra mắt. Khách hàng có thể dễ dàng phân biệt phiên bản này thông qua những chi tiết độc quyền như lưới tản nhiệt 2 tầng, dải đèn LED ban ngày dạng xương cá…
Nếu chỉ nhìn từ bên hông, khách hàng sẽ khó có thể phân biệt bản facelift với bản tiền nhiệm bởi gần như không có sự thay đổi.
“Dàn chân” của Fortuner vẫn có 2 tùy chọn gồm 17-18 inch. Bên trên là cặp gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.
Tương tự như cụm đèn trước, đèn hậu của Fortuner Legender cũng được tinh chỉnh lại thanh mảnh hơn. Nối liền là thanh ngang trang trí màu bạc khắc dòng chữ “FORTUNER”.
Đối với bản Legender, chi tiết này sẽ được sơn đen thể thao tạo sự khác biệt.
Khám phá khoang cabin của xe ô tô 7 chỗ Fortuner , khách hàng sẽ hơi hụt hẫng khi không tìm thấy sự thay đổi nào so với bản tiền nhiệm về mặt thiết kế. Bù lại, hãng xe Nhật Bản đã cập nhật một số công nghệ mới giúp khoang cabin trở nên tiện nghi hơn.
Khu vực khoang lái không có gì quá mới mẻ, xe vẫn được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, ốp gỗ, mạ bạc và có thể chỉnh tay 4 hướng. Cần số cũng được bọc da, xung quanh còn có các nút bấm thay đổi chế độ lái Eco và Power.
Tùy vào từng phiên bản, ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng hoặc chỉnh điện 8 hướng, tương tự ghế phụ có thể chỉnh tay 4 hướng hoặc chỉnh điện 8 hướng.
Trục cơ sở của Fortuner vẫn giữ nguyên ở mức 2745 mm, do đó không gian để chân ở các hàng ghế không có sự thay đổi. Chỉ có duy nhất phiên bản tiêu chuẩn 2.4 4×2 MT có ghế ngồi bọc nỉ trong khi các bản còn lại đều có ghế ngồi bọc da, tạo sự êm ái, sang trọng.
Hàng ghế 2 và 3 đều được trang bị cửa gió điều hòa riêng, do đó mọi hành khách trên xe đều có thể tiếp cận luồng khí mát mẻ. Không gian hàng ghế thứ 3 vẫn khá “khiêm tốn”, phù hợp cho người lớn di chuyển một quãng đường ngắn. Việc ra/vào hàng ghế cuối vẫn phải gập hàng ghế hai bằng tay.
Đặc biệt, 2 phiên bản Legender còn được tích hợp tính năng đá cốp như xe sang giúp thao tác mở đơn giản hơn bao giờ hết.
Xe Toyota 7 chỗ Fortuner có tới 3 tùy chọn động cơ cho phép khách hàng thoải mái lựa chọn. Đầu tiên là động cơ máy dầu 2GD-FTV (2.4L) cho công suất 147 mã lực, 400 Nm mô men xoắn.
Kế đến là động cơ máy dầu 1GD-FTV (2.8L) sản sinh công suất tối đa 201 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm.
Cuối cùng là khối động cơ máy Xăng 2TR-FE (2.7L) cho ra công suất 164 mã lực và 245 Nm mô men xoắn.
Với lợi thế gầm cao 279 mm, người lái có thể tự tin băng qua những con đường ngập nước hoặc địa hình hiểm trở. Hiệu quả giảm xóc vẫn được duy trì với hệ thống treo trước/sau dạng độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/phụ thuộc, liên kết 4 điểm.
Tương tự 2 người anh em Hilux và Corolla Cross, Fortuner cũng được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense bao gồm 3 tính năng:
Ngoài ra, Fortuner còn có những tính năng an toàn khác như:
Bảng thông số cơ bản xe Toyota Fortuner |
|
Tên xe | Toyota Fortuner |
Số chỗ ngồi | 07 chỗ |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Lắp ráp và nhập khẩu |
Kích thước DxRxC | 4795 x 1855 x 1835 mm |
Chiều dài cơ sở | 2745 mm |
Động cơ | 2GD-FTV (2.4L), 1GD-FTV (2.8L) và 2TR-FE (2.7L) |
Loại nhiên liệu | Xăng và dầu |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 lít |
Công suất cực đại | 147-201 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 245-500 Nm |
Hộp số | Số sàn 6 cấp và tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa |
Trợ lực lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Cỡ mâm | 17-18 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 279 mm |